Không thuốc trị bách bệnh mà chỉ có thể chũa 1 bệnh bằng 1 loại thuốc hoặc nhiều thuốc mới chữa nổi 1 bệnh. bạn có đồng ý với tôi chứ?

Danh sách kết hợp sản phẩm 

STT Nhóm bệnh Sản phảm Số lượng uống
1 Xương khớp CAL- D3

Energy Plus

Viên Khớp Diva

Sáng 1 viên, trưa 1viên

Sáng 2 viên, tối 2 viên

Sáng 3 viên, tối 3 viên

 

2

Cặn thận, sỏi thận, sỏi mật viêm túi mật, viêm cầu thận CAL- D3

Energy Plus

Kim Tiền Thảo Bài Thạch

Sáng 1viên, trưa 1viên

Sáng 2 viên, tối 2viên

Sáng 3viên, trưa 3viên, tối 3viên

 

 

3

Tăng cường chức năng gan, thận, tiểu đêm, tim đập nhanh, tim đập chậm, ho, viêm họng mãn tính, viêm phổi, mất ngủ.  

 

Energy Plus

CAL-D3

 

 

Sáng 2 viên, tối 2viên

Sáng 1 viên

 

4

Rối loạn tiền đình, đau nửa đầu, hoa mắt chóng mặt, hay quên  

Energy Plus

Hoạt Huyết DIVA

 

Sáng 2viên, tối 2viên

Sáng 2viên, tối 2viên

 

5

 

 

Huyết áp thấp

Energy Plus

Fezinvit

Sáng 2viên, tối 2viên

Sáng 1viên, tối 1viên

6 Huyết áp cao Energy Plus

Venmotin

Sáng 1viên, tối 1viên

Sáng 1viên, tối 1viên

 

7

 

Máu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ

Energy Plus

CAL- D3

Sáng 2viên, tối 2viên

Sáng 1viên, trưa 1viên

8 Gan nhiễm mỡ Energy Plus

Marzinus

Sáng 2viên, tối 2viên

Sáng 1viên, tối 1viên

 

9

 

U phì đại tiền liệt tuyến

Energy Plus

Crinum

 

Sáng 2viên, tối 2viên

Sáng 3viên, tối 3viên

10 Các bệnh về mắt Energy plus

Lumax

Sáng 2viên, tối 2viên

Ngày 2 viên vào buổi tối

11 Tăng cường sinh lý, ổn định nội tiết Energy plus

EVA

Sáng 2viên, tối 2viên

Uống 2viên lần, ngày 1 đến 2 lần

Nếu còn băn khoăn không biết vì sao lại nên kết hợp các loại dược phẩm này với nhau thì quý khách hàng có thể tìm hiểu thêm công dụng của từng  loại dược phẩm ở dưới đây:

1.Bộ đôi điều trị mất ngủ ENERGY PLUS + Hoạt huyết DIVA.

 

Energy plus: Ngày 2 viên; sáng 1 viên, tối 1 viên sau ăn.

Hoạt huyết DIVA: Ngày 4 viên; sáng 2 viên, tối 2 viên sau ăn.

 

ENERGY PLUS: Đại bổ lục phủ ngũ tạng.

Thành phần:

  • Bột đông trùng hạ thảo:350mg.
  • Bột trứng kiến gai đen: 50  mg.
  • Tá dược vừa đủ.

 1.1 Đông trùng hạ thảo.

Công dụng: Đông trùng hạ thảo

Đông trùng hạ thảo là một loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm Ophiocordyceps sinensis thuộc nhóm nấm Ascomycetes trên cơ thể ấu trùng của một vài loài bướm trong chi Thitarodes Viette. Phần dược tính của đông trùng hạ thảo đã được chứng minh là do các chất chiết xuất từ nấm Ophiocordyceps sinensis.

Thành phần hóa học: Các phân tích hoá học cho thấy trong sinh khối của đông trùng hạ thảo có 17 acid amin khác nhau, có D-mannitol, Lipid và nhiều nguyên tố vi lượng (Al, Si, K, Na, vv…). Quan trọng hơn là trong sinh khối đông trùng hạ thảo có nhiều chất hoạt động sinh học mà các nhà khoa học đang phát hiện ra các hợp chất tự nhiên có giá trị dược liệu cao.

Công dụng: Đông trùng hạ thảo có nhiều hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.

Theo Giáo sư Nguyễn Lân Dũng Chủ tịch Hội Ngành Sinh học Việt Nam. Đông trùng hạ thảo có tác dụng:

  1. Chống lại tác dụng sấu của các tân dược đối vói thận.
  2. Bảo vệ thận trong trường hợp tổn thương do thiếu máu.
  3. Chống lại sự suy thoái của thận, xúc tiến việc tái sinh và phục hồi các tế bào tiểu quản ở thận.
  4. Làm hạ huyết áp ở người cao huyết áp.
  5. Chống lại hiện tượng thiếu máu cơ tim.
  6. Giữ ổn định nhịp đập của tim.
  7. Tăng cường tính miễn dịch không đặc hiệu.
  8. Tăng cường năng lực thực bào của các tế bào miễn dịch.
  9. Tăng cường tác dụng nội tiết tố tuyến thượng thận và làm trương nở các nhánh khí quản.
  10. Tăng cường dịch tiết trong khí quản và trừ đờm.
  11. Làm chậm quá trình não hóa của cơ thể.
  12. Hạn chế bệnh tật của tuổi già.
  13. Nâng cao năng lực chống ung thư của cơ thể.
  14. Chống lại tình trạng thiếu oxygen của cơ thể.
  15. Tăng cường tác dụng lưu thông máu trong cơ thể.
  16. Hạn chế tác hại của tia gamma đối với cơ thể.
  17. Tăng cường tác dụng an thần, trấn tĩnh thần kinh.
  18. Làm giảm cholesterol trong máu và chống xơ vữa động mạch.
  19. Xúc tiến tác dụng của các nội tiết tốc (hormon).
  20. Tăng cường chức năng tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng.
  21. Ức chế vi sinh vật có hại, kể cả vi khuẩn lao.
  22. Kháng viêm và tiêu viêm.
  23. Có tác dụng cường dương và chống liệt dương.

Theo Tập san nấm dược liệu Quốc tế. Đông trùng hạ thảo có tác dụng:

1.Hỗ trợ điều trị ung thư.

2.Điều trị các bệnh liên quan đến thận.

3.Tác động tích cực đến hệ miễn dịch.

4.Điều tiết đường huyết, kiểm soát đường huyết.

5.Điều trị các bệnh về phổi.

6.Điều trị các bệnh về tim.

7.Điều trị các bệnh về gan.

8.Điều trị suy giảm chức năng sinh dục.

9.Làm giảm cholesterol máu.

10.Chống mệt mỏi, tiểu đêm.

1.2 Trứng kiến gai đen

Trước đây nguồn trứng kiến gai đen rất phong phú ở nước ta. Đồng bào các dân tộc chỉ khai thác trứng kiến về chế biến các món ăn như: Bánh bao trứng kiến, mèn mén trứng kiến, trứng kiến chiên…

Nhưng ngày nay với sự hiểu biết của y học hiện đại. Trứng kiến gai đen trở thành cứu tinh của nhiều bệnh nhân.

Thành phần hóa học:  Trong trứng kiến gai đen chứa nhiều thành phần dinh dưỡng cao, trong đó có: 42-67% đạm, 28 loại acid amin tự do, 8 loại acid amin không thay thế và những hoạt chất thiết yếu mà cơ thể con người không thể tự tổng hợp được. Ngoài ra còn có nhiều vitamin và nguyên tố vi lượng khác cần thiết cho cơ thể.

Trứng kiến gai đen: tác dụng hiệu quả rất cao trong việc giúp ngủ ngon, giảm căng thẳng, chống trầm cảm và chữa các bệnh về thần kinh, tăng trí nhớ tăng cường sinh lực cho cơ thể và có hỗ trợ mạnh mẽ trong điều trị suy giảm chức năng sinh lý.

Đối tượng sử dụng: dùng cho người suy nhược, hư hao, ốm yếu sau phẫu thuật, nam giới suy giảm chức năng sinh lý, suy giảm chức năng thận, phổi, người có mỡ máu cao, đau đầu, hoa mắt, tiểu đêm, lo âu mất ngủ, người bị rối loạn nhịp tim.

Quy cách đóng gói: Lọ 60 viên.

Khuyên dùng: Ngày uống 4 viên;  sáng 2 viên; tối 2 viên (sau ăn)

Trong tủ thuốc của mỗi gia đình cần có thuốc quý “Đại bổ lục phủ ngũ tạng”

ENERGY PLUS. Dùng cho cả trẻ em người lớn.

2. Hoạt huyết DIVA

Hoạt huyết Diva.  Sản xuất trên Công nghệ Chiết xuất hiện đại, loại bỏ hoàn toàn độc tố

T/p: chiết xuất: Cao Bạch quả 5mg.

Cao Đinh lăng 150mg.

2.1. Bạch Quả

– Tên khoa học: Ginkgo biloba L. Thuộc họ Bạch quả Ginkgoaceae.

– Thành phần hóa học:

+ Nhân bạch quả chứa: 5,3% protein,1,5% chất béo, 68% tinh bột, 6% đường.

+ Vỏ quả chứa Ginkgolic Acid, Bilobob và Ginnol.

+ Lá bạch quả chứa các hợp chất flavonoid và các ditecpen.

Tác dụng dược lý: tăng tuần hoàn máu trong cả động mạch, tĩnh mạch và mao mạch

+ Tác dụng trên thiểu năng tuần hoàn não. Trên thực nghiệm cho thấy, Cao bạch quả có tác dụng bảo vệ chuột cống trắng chống lại bệnh thiếu máu cục bộ não, ngăn cản sự tiến triển của nhồi máu não, Ngoài ra còn có tác dụng tốt trên nhồi máu não cấp tính hoặc thiếu máu cục bộ não do nghẽn mạch. Tăng lưu lượng tuần hoàn não, tăng nồng độ glucose máu.

+ Cao bạch quả có tác dụng làm tăng đường kính tiểu động mạch, làm giảm sử dụng Glucose ở não. Nó có hiệu quả trong điều trị phù não gây ra bởi các chất độc hại thần kinh hoặc do chấn thương não

Tác dụng điều trị:

+ Ở người cao bạch quả làm tăng lưu lượng máu não toàn bộ, cục bộ và vi tuần hoàn, bảo vệ trong tình huống giảm lượng oxy trong không khí thở vào, cải thiện lưu biến máu, ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện chuyển hóa ở mô và giảm độ thẩm thấu mao mạch.

+ Cao bạch quả tiêu chuẩn hóa được dùng trong y học hiện đại để điều trị triệu chứng trong thiểu năng tuần hoàn não nhẹ và vừa, suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ, giảm nhận thức, chóng mặt, ù tai, nhức đầu, mất tập trung.

2.2 .Đinh Lăng

Hải Thượng Lãn Ông gọi cây Đinh Lăng là cây sâm cử người nghèo. Bởi trong dân gian cây đinh lăng rất dễ tìm, rẻ Tiền. Tuy rẻ, dễ kiếm nhưng tác dụng điều trị bệnh lại vô cùng hiệu quả. Cây đinh lăng chứa hoạt chất cao trong vỏ như gluxit, saponintriterpenic, tannin. Khi so sánh thành phần dịch chiết xuất từ đinh lăng lá nhỏ và nhân sâm Triều Tiên người ta thấy dịch chiết dễ đinh lăng lá nhỏ có 7 vệt đen và nhân sâm Triều tiên có 12 việt đen, trong đó có 6 vệt giống nhau. Vì vậy dùng đinh lăng để bồi bổ cơ thể là rất tốt.

-Tên khoa học: Polyscias fruticosa L.HarrasThuộc họ Nhân sâm. Araliceac

– Thành phần hóa học:

– Rễ đinh lăng có chứa nhiều Saponin triterpenic giống như Nhân sâm.

Các vitamin B1, B2, B6, C- 20 acid amin cần thiết cho cơ thể, các acid amin không thể thay thế được như lyzin, cystein, methionin ( theo nghiên cứu của GS Ngô Ứng Long và cộng sự thuộc Học viện quân y)

– Theo y học cổ truyền: rễ cây có vị ngọt hơi đắng, tính mát, có tác dụng thông  huyết  mạch, bồi bổ khí huyết chữa suy nhược cơ thể, mệt mỏi. Lá Đinh lăng có vị đắng, tính mát có tác dụng giải độc thức ăn, chống dị ứng, chữa ho ra máu, kiết lị, kích thích tiết sữa ( lợi sữa)

– Theo nghiên cứu của Học viện Quân sự Việt Nam:

Đinh lăng có tác dụng tăng biên độ điện thế não, tăng tỉ lệ các sóng alpha, beta và giảm tỉ lệ sóng delta, những biến đổi này diễn ra ở vỏ não mạnh hơn so với ở thể lưới. Tăng khả năng tiếp nhận của các tế bào thần kinh vỏ não với các kích thích ánh sáng. Tăng nhẹ quá trình hưng phấn khi thực hiện phản xạ trong mê lộ, tăng hoạt động phản xạ có điều kiện gồm phản xạ dương tính và phản xạ phân biệt.

Dưới tác dụng của cao đinh lăng, vỏ não được hoạt hóa nhẹ và có tính đồng bộ, các chức năng của hệ thần kinh về tiếp nhận và tích hợp đều tốt hơn.

– Tác dụng dược lý: tăng cường thể lực, kích thích các hoạt động của não bộ, giải tỏa lo âu, mệt mỏi, chống oxy hóa.

– Đối tượng sử dụng.

+ Thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình:

+ Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng.

+ Thiểu năng tuần hoàn ngoại vi (đau cơ, tê bì chân tay)

+ Giảm trí nhớ, kém tập trung, suy nhược thần kinh, di chứng sau tai biến mạch máu não.

Chú ý: Một số nhỏ có những phản ứng điều chỉnh ngoài mong muốn: trở nên mất ngủ 1 số ngày ban đầu sử dụng. hoặc choáng nếu uống trên 4 viên / ngày. Cần giảm liều lượng hoặc ngừng uống một số ngày rồi tiếp tục uống liều lượng thấp.

– Quy cách đóng gói: hộp 5 vỉ, 20 viên nén/vỉ (bao đường glucoza: bệnh nhân tiểu đường an toàn khi sử dụng sản phẩm)

Khuyên dùng: ngày uống 4 viên chia 2 lần; Sáng 2 viên, tối 2 viên,  sau ăn.

Kết hợp Điều trị huyết áp thấp CalD3 + Energy plus + Fezinvit

CalD3: Ngày uống 2 viên; sáng 1 viên, trưa 1 viên sau ăn.

Energy plus: Ngày 2 viên; sáng 1 viên, tối 1 viên sau ăn.

Fezinvits: Ngày 2 viên; sáng 1 viên, tối 1 viên sau ăn.

3.Fenzivit: Bổ sung các yếu tố tái tạo máu.

+ T/p: Ferrous fumarate : 50mg;

+ Vitamin B12: 2mcg

+ Acid folic:  500mcg

+ Vitamin PP:3mg

+ Vitamin B1: 1.5mg

+ Vitamin E:3mg

+ Vitamin B6: 1.5mg

+ Bổ sung vi chất dinh dưỡng cần thiết cho việc tạo hồng cầu đối với người thiếu máu.

+ Cải thiện nhanh tình trạng hoa mắt chóng mặt.

+ Khối lượng hồng cầu sản sinh nhanh.

+ Không gây táo bón, nóng trọng, đầy bụng, chướng hơi

Ferrous fumarate

Là một dạng sắt hữu cơ đặc biệt dễ hấp thụ vào cơ thể .Fe++ có trong Ferrous fumarate có vai trò quan trọng trong việc hình thành HEM một phần của Haemoglobin trong hồng cầu .Thiếu Fe++ thì hồng cầu không  thể hình thành dẫn tới quá trình vận chuyển, hấp thụ O2 và thải trừ CO2 bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Acid folic

Nằm trong 13 vitamin cần được cung cấp hằng ngày (gồm 4 vitamin tan trong dầu A, D, E, K, vitamin C và 8 vitamin nhóm B tan trong nước, acid folic thuộc nhóm B tan trong nước). Acid folic là chất cần thiết góp phần tạo hồng cầu bình thường và có ảnh hưởng đến sự tổng hợp ADN và ARN. Nếu phụ nữ mang thai không được cung cấp đủ acid folic sẽ đưa đến khiếm khuyết trong sự hình thành ống tủy sống của bào thai, thai nhi có nguy cơ bị tật nứt đốt sống (spina bifida). Acid folic có vai trò sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng, giúp tránh đột biến AND vốn là 1 nguyên nhân gây ung thư.

Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như vậy Acid folic đã được đưa vào trong các sản phẩm dược phẩm và thực phẩm chức năng dành cho người đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim. Khi bệnh nhân gặp tình trạng đau thắt ngực có nghĩa là mạch máu của họ đã có xảy ra một số sự tắc nghẽn nhỏ do đó dẫn đến thiếu máu cơ tim một phần nhỏ. Nếu cứ để tình trang này tiếp diễn thì khả năng xảy ra cơn nhồi máu cơ tim dẫn đến đột tử rất cao. Vì vậy việc bổ sung Acid folic cho những đối tượng này là điều rất cần thiết.

Vitamin B12

Vitamin B12 dược phẩm có hai dạng là:cyanocobalamin và hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu như nhau.

Vitamin B12 cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh (mô tạo máu, ruột non, tử cung…). Vitamin B12 tạo ADN là vật liệu di truyền trong tế bào, duy trì tình trạng khỏe mạnh của tế bào thần kinh và hồng cầu, giữ vai trò then chốt trong phát triển hồng cầu. Vitamin B12 thường dùng để điều trị các bệnh đau dây thần kinh (như thần kinh tọa, thần kinh vùng cổ, vai gáy, cánh tay…), các bệnh về máu như: thiếu máu ác tính hoặc thiếu máu sau khi cắt dạ dày…Khi nồng độ vitamin B12 không đủ sẽ gây ra hủy myelin sợi thần kinh, suy giảm chức năng của một số dạng acid folic cần thiết khác trong tế bào, gây bất thường về máu ở người bệnh thiếu vitamin B12.

Đối tượng sử dụng

+ Người có biểu hiện thiếu máu

+ người da xanh, niêm mạc nhợt, gầy yếu sức khỏe kém.

+ Người thiếu máu sau chấn thương, phẫu thuật, người bị rong kinh.

Quy cách đóng gói: hộp 3 vỉ, 15 viên nang mềm/vỉ

Khuyên dùng: Ngày uống 2 viên chia 2 lần vào sáng và trưa, sau ăn. (Không gây táo bón, không gây nóng trong, không gây đầy bụng chướng hơi)

3. Venmotin

Venmotin: Khắc tinh của bệnh mãu nhiễm mỡ, gan nhiễm mỡ, huyết áp cao.

Thành phần :

Monacolin K: 250  mg

Rutin: 50mg

Nattokinase: 200  FU

3.1 MonacolinK chiết xuất từ gạo men đỏ Nhật Bản

Gạo men đỏ là một trong những loại thực phẩm được sử dụng hàng nghìn năm nay tại các quốc gia châu Á, đặc biệt là ở Trung Quốc và Nhật Bản. Người ta dùng một loại men đặc biệt có tên khoa học là Monasus purpureces để ủ lên gạo, dùng để tạo màu cho các món ăn.

Theo y học cổ truyền. Gạo đỏ lên men dùng để chữa đầy bụng, khó tiêu và giúp lưu thông máu, hạ áp.

Theo y học hiện đại, đã phát hiện ra rằng gạo men đỏ còn có tác dụng thần kì trong việc làm giảm lượng Cholesterol trong máu, thậm chí còn hiệu quả hơn thuốc giảm mỡ máu nhóm statin. Lí do là vì trong gạo men đỏ có chứa các hợp chất Monacolin tự nhiên, đặc biệt là Monacolin nhóm K có tác dụng ngăn chặn sự sản sinh HMG-CoA –Reductase ở gan là một loại enzyme làm thúc đẩy quá trình tạo cholesterol. Monacolin K còn có tác dụng làm giảm LDL, làm tăng HDL. Từ đó làm hạ lipid máu, có tác dụng phòng ngừa bệnh tim mạch và một số biến chứng bệnh tim mạch một cách hiệu quả.

 3.2 Rutin chiết xuất từ Hoa Hòe

Rutin là hợp chất glycoside thuộc nhóm flavonoid.

Một số loại dược liệu quý có chứa hàm lượng Rutin cao như: lá lúa mạch, lá cây táo ta, lá non cây bạch đàn. Tuy nhiên, hàm lượng Rutin cao nhất được tìm thấy trong nụ hoa hòe tập trung nhiều nhất ở cánh hoa là 70%.

Tác dụng của Rutin trong dược lý: 3 tác dụng chính.

+  Bảo vệ mạch máu.

+ Ngăn ngừa ngưng tập tiểu cầu.

+ Giảm tính thấm thành mao mạch.

Tác dụng của Rutin trong y học

+ Rutin được dùng để ngăn ngừa bệnh tiểu đường, chống lại khả năng bị đục thủy tinh thể.

+ Làm lành các tổn thương mạch máu do các tia phóng xạ gây ra.

+ Tác dụng điều trị rối loạn mạch máu, xơ vữa động mạch, bệnh mạch máu do Đái tháo đường, thiểu năng tuần hoàn, bệnh võng mạc.

+ Đề phòng tai biến do mạch máu xơ vữa, giòn, dễ vỡ.

Natokinase nhập khẩu từ Nhật Bản

Nattokinase là gì?

Nattokinase là một enzyme được tìm thấy trong loại đậu đỏ lên men Natto- một món ăn truyền thống của người Nhật Bản.

Nattokinase được tìm ra như thế nào?

Năm 1894: Tiến sĩ K.Yabe là một chuyên gia về vi sinh học đã công bố những kết quả của ông về sự lên men của Natto.

Năm 1904-1905: Trong chiến tranh Nga- Nhật đã phải ăn ngày 3 bữa Natto với cơm, nhờ vậy binh lính gìn giữ được sức khỏe không bị đau bụng, tiêu chảy hay táo bón trên đường hành quân.

Năm 1986: TS. Sumi Hiroyuki công bố toàn bộ kết quả nghiên cứu về tác dụng của Nattokinase sau khi thử nghiệm gần 200 loại thực phẩm khác nhau để so sánh. Xác định Nattokinase là 1 enzyme có khả năng phân hủy huyết khối một cách hữu hiệu và mạnh nhất trong các loại emzyme đồng thời tuyệt đối tuyệt đối an toàn cho cơ thể khi hấp thụ qua đường tiêu hóa.

Tác dụng của Nattokinase trong điều trị

+ Nattokinase làm tan cục máu đông bằng cách làm tan sợi fibrin với cơ chế tương tự như plasmin nội sinh- loại enzyme duy nhất trong cơ thể có nhiệm vụ này. Nattokinase hoạt động gấp 4 lần plasmin.

+ Hạ huyết áp: bằng cách ức chế enzyme ACE, ngăn cản dầy nội mạc mạch.

+ Tăng cường lưu thông máu, ngăn ngừa xơ vữa thành mạch.

Tác dụng phụ của Nattokinase:

+ Trên thực tế Nattokinase đã chứng tỏ giá trị như một loại thuốc hạn chế đông máu như Wafarin, Heparin mà không gây phẳn ứng bất lợi nào kể cả dị ứng. Nattokinase an toàn cho moi lứa tuổi và có vẻ như không có giới hạn về lượng có thể hấp thụ một cách an toàn.

+ Tuy nhiên do khả năng làm tan cục máu đông mạnh nên những người rối loạn chảy máu hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu như Wafarin, Heparin nếu muốn sử dụng Nattokinase thì phải giảm liều lượng và uống cách thuốc khác cách 4 giờ đồng hồ.¬¬¬

Công dụng: Tăng tính bền thành mạch máu, ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa động mạch, giảm mỡ máu, giảm mỡ gan. Hỗ trợ điều trị cao huyết áp, và phòng ngừa nguy cơ tai biến mạch máu não.

Đối tượng sử dụng

+ người bị gan nhiễm mỡ, máu nhiễm mỡ

+ người bị giãn tĩnh mạch, xuất huyết mao mạch

+ người bị mỡ máu cao, huyết áp cao, tiểu dường hoặc xơ vữa động mạch.

– Quy cách đóng gói: lọ 30 viên.

Khuyên dùng: sáng 1 viên, tối 1 viên sau ăn.

4.Marzinus

Thành phần:

– Extract Cardus Marinus: 120mg;

– Cà gai leo: 100mg.

– Diệp hạ châu.

– Tỏi đen và các vitamin nhóm B: B1, B6, B12, PP.

4.1 Cây Cardus marianus ( Cây Đức Thánh Mẹ)

– Tên khoa học: Silybum marianum

– Tên gọi khác: Cây Kế sữa, Cây Đức Thánh Mẹ…

– Dược chất: Là hỗn hợp các hoạt chất thuộc nhóm Flavonoid bao gồm: Silybin, silychristin, silidianin.

– Dược tính: Cao chiết xuất từ cây Kế sữa có rất nhiều tác dụng dược lý mà đặc biệt là các tác dụng liên quan đến chức năng gan, xơ vữa động mạch và hạn chế sự phát triển của các tế bào ung thư:

+ Ổn định màng tế bào gan, ngăn cản sự xâm nhập của các chất độc từ ngoài vào bên trong gan.

+ Tăng tổng hợp Protein ở tế bào gan, góp phần giải độc gan.

+ Thúc đẩy sự phục hồi các tế bào gan, kích thích sự sản sinh ra các tế bào mới thay thế các tế bào đã bị hủy hoại.

+ Ức chế sự hoại tử tế bào gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng các sợi Collagen dẫn đến xơ gan.

+ Cô lập các tế bào gây viêm, ức chế phản ứng viêm, cải thiện các triệu chứng của bệnh gan như viêm gan, gan nhiễm mỡ.

+ Ngăn cản quá trình oxy hóa LDL- cholesterol thành các mảng bám vào thành động mạch.

+ Giúp tăng nhu động ruột, ngăn cản sự nhiễm độc, làm sạch thận, hỗ trợ bài tiết.

Cardus marianus ( Cây Đức Thánh Mẹ)

+ Gắn liền với một truyền thuyết cổ xưa ở châu Âu.

+ Đó là câu chuyện về những vân trắng nổi rõ trên bề mặt lá như chúng ta thấy ở hình bên người cổ xưa cho đây là vết tích của những dòng sữa Đức mẹ Đồng trinh nhỏ xuống lá cây Kế sữa và do đó họ rất tin tưởng vào tác dụng kích sữa của loại thảo dược này.

+ Ngày nay, Kế sữa vẫn được các bác sĩ dùng phổ biến cho phụ nữ sau khi sinh bị tắc sữa.

Từ xa  xưa thời Hy Lạp cổ đại và La Mã hạt Cardus marianus dùng để làm thuốc bảo vệ gan.

+ Cardus marianus được chuyên dùng để điều trị các bệnh gan mật vào thể kỷ 16.

+ Thế kỷ 17 ở Châu âu dã ghi chép lại Cardus marianus rất phổ biến để điều trị các bệnh về gan như: Nhiễm độc gan, lá lách, vàng da, bệnh gan mật.

+ Dược chất silymarin trong cây có tác dụng chữa bệnh. Ngăn cản ô xy hóa LDL cholesterol thành các mảng gây xơ vữa động mạch.

+ Làm sạch thận, hỗ trợ bài tiết, làm tan sỏi thận và sỏi mật, giúp làm dịu các cơn đau thần kinh.

+ Tăng ô xy hóa acid béo của gan, cải thiện triệu chứng gan nhiễm mỡ, viêm gan.

4.2 Cây cà gai leo: Điều trị ung thư giải độc gan

– Tên khoa học: Solanum hainanense Hance Solanacase rất phổ biến ở Việt Nam.

– Họ cà (solanaceae)

– Tên gọi khác: Cà gai dây, Gai cườm…

– Thành phần hóa học: Saponin steroid, các alcaloid solasodin, solasodinon, diosgenin, các flavonoid và tinh bột

– Dược tính:

+ Theo y học cổ truyền, cà gai leo có tính ấm, hơi có độc. Có tác dụng phát tán phong thấp, tiêu độc, tiêu đờm, trừ ho, giảm đau, cầm máu, trị cảm cúm và dị ứng

+ Cây cà gai leo có tác dụng bảo vệ gan rất mạnh, được đánh giá là tốt nhất hiện nay về tác dụng giải độc gan.

+ Có 4 luận án tiến sỹ, 3 đề tài lâm sàng cấp Nhà nước về Cà gai leo.

+ Thử nghiệm trên bệnh nhân viêm gan vi rút B cho kết quả: 100% bệnh nhân hết các triệu trứng lâm sàng như vàng da, vàng mắt, đau tức hạ sườn phải, mệt mỏi, các bệnh nhân đều tăng cân, ăn ngủ tốt. Đặc biệt đã xuất hiện bệnh nhân âm tính vi rút.

+ Sau 6 tháng, men gan hạ nhanh, các bệnh nhân đều khoẻ mạnh, hết vàng da, vàng mắt, đau tức hạ sườn…

4.3 Diệp hạ châu

– Tên khoa học: Phyllanthus Urinaria L. Thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae

– Thành phần hoạt chất: Phyllanthine, hypophyllan- thine, alkaloid, flavonoid, tannin và acid hữu cơ

– Tác dụng dược lý:

+ Có tác dụng kháng virut viêm gan B. Đông y cho rằng Diệp hạ châu có tác dụng lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng, thanh can, lương huyết, hạ nhiệt, điều kinh, bổ huyết. Thường được dùng làm thuốc chữa các bệnh đau gan, thận, đường tiết niệu, đường ruột, bệnh chứng ngoài da.

+ Giải độc và bảo vệ gan, hỗ trợ điều trị viêm gan, men gan cao, tổn thương gan do chất cồn, các chất độc hại với gan đồng thời làm giảm những cơn đau đầu khi uống nhiều bia rượu.

+ Kích thích tiết dịch mật, tăng cường chức năng gan và dùng nó để điều trị sỏi mật, sỏi thận, sỏi niệu quản và sỏi bàng quang

+ Chữa và hỗ trợ điều trị bệnh đau mắt đỏ.

4.4 Tỏi đen Nhật Bản

+ Là 1 sản phẩm của quá trình lên men và làm chín sinh học tỏi tươi thông qua nhiệt.

+ Hàm lượng hoạt chất chống oxy hóa của tỏi đen có tác dụng tốt trong việc ngăn chặn các bệnh có liên quan đến quá trình rối loạn trao đổi chất giúp giảm hàm lượng cholesterol xấu trong máu, giảm xơ vữa động mạch, bảo vệ tim mạch hạn chế quá trình lão hóa, hỗ trợ tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng, tăng sức đề kháng.

+ Mỗi Kg tỏi đen Nhật Bản có giá 1.5 triệu Việt Nam đồng.

Các vitamin nhóm B

–  Vitamin nhóm B là nhóm vitamin có thể hòa tan trong nước đóng vai trò rất quan trọng đối với quá trình trao đổi chất của các tế bào trong cơ thể và cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động.

– Đối tượng sử dụng:

+ Ngươi mắc gan nhiễm mỡ, viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan, viêm gan B, mề đay mẩn ngứa, vàng da. Giúp thanh nhiệt giải độc gan.

+ Người mệt mỏi chán ăn, suy nhược cơ thể, đầy bụng, khó tiêu, men gan cao.

+ Người sử dụng thuốc có hại đến tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác dộng lên thần kinh…

+Người uống nhiều rượu bia, thuốc lá, người làm việc trong môi trường nhiều khói bụi ô nhiễm.

– Quy cách:  hộp 60 viên/

– Khuyên dùng:

+ trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 – 2 viên.

+ Trẻ em 6 – 12 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

5.Viên khớp DIVA làm chậm quá trình thoái hóa khớp

Thành phần:

Mỗi viên chứa: 300mg cao chất của 1,3g các dược liệu

Đương quy: 200mg

Đỗ trọng: 200mg

Ngưu tất: 100mg;

Thương truật: 100mg;

Tục đoạn: 200mg;

Cẩu tích: 200mg;

Độc hoạt: 200mg;

Ba kích: 100mg;

Tinh bột lactose vừa đủ;

Công dụng: Giúp bôi trơn các khớp, giúp khớp không bị khô, làm chậm quá trình thoái hóa khớp.

Đối tượng sử dụng: Người bị mắc bệnh chứng viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp, thoái hóa khớp, khô khớp, sưng khớp. Người bị đau lung, mỏi gối.

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên; sáng 3v, tối 3v.

Tác dụng của các loại thảo dược có trong Viên khớp DIVA

5.1 Tác dụng dược lý và cây dược liệu Đương Quy.

+ Tên khoa học của Đương Quy: Anglelica Sinensis Diels họ Hoa Tán (Umbelliferae).

+ Bộ phận dùng: Quy đầu là lấy một phần phía đầu, Quy thân là bỏ đầu và đuôi, Quy vĩ lấy phần rễ nhánh

+ Thành phần dược lý gồm có:Tinh dầu (0,02%), Glucose, Vitamin B12

+ Công dụng: Bổ huyết, Nhuận tràng,  chữa Kinh nguyệt không đều, Tê nhức xương khớp

Tác dụng của Đương quy trong điều trị:

Theo Trần Thuý và Phạm Duy Nhạc đã dùng Đương quy trong các bài thuốc:

Tâm huyết hư: Hay gặp ở người thiếu máu, phụ nữ sau đẻ, dùng Đương quy 12g và 9 vị thuốc khác.

Tỳ phế đều hư: Hay gặp ở người có bệnh mãn ở phổi và đường tiêu hóa, dùng Đương quy 10g và 17 vị thuốc khác.

Can huyết hư: Thường gặp ở người già xơ cứng động mạch, cao huyết áp, lão suy. Phụ nữ sau khi đẻ, thời kỳ tiền mãn kinh hoặc các bệnh phụ khoa như kinh nguyệt ít, bế kinh…, dùng Đương quy 8g và 13 vị thuốc khác.

Thận dương hư: Thường gặp ở người già có biểu hiện lão suy, ỉa chảy mãn tính, suy nhược thần kinh thể hưng phấn giảm, dùng Đương Quy 8g và 8 vị thuốc khác.

Can âm hư: Thường gặp ở phụ nữ tiền mãn kinh, cao huyết áp, suy nhược thần kinh, dùng Đương quy 12g và 7 vị thuốc khác.

5.2 Đỗ trọng.

Tên khoa học:  Eucommia ulmoides.

– Hoạt chất: Nhựa và tinh dầu

– Tác dụng dược lý:

+ Tác dụng hạ áp: Sắc nước và cồn chiết xuất thuốc đều có tác dụng hạ áp, nước sắc tác dụng mạnh hơn, nhưng tác dụng hạ áp thời gian ngắn.

+ Thuốc có tác dụng hạ Cholesterot huyết thanh, dãn mạch, tăng lưu lượng máu của động mạch vành.

+ Có tác dụng kháng viêm, tăng cường chức năng vỏ tuyến thượng thận.

+ Thuốc làm tăng tính miễn dịch của cơ thể.

+ Thuốc có tác dụng rút ngắn thời gian chảy máu và tác dụng lợi tiểu

5.3 Ngưu tất.

Tên khoa học: Achyranthes Bidentata Blume.

– Hoạt chất: Saponin triterpenoid.

– Tác dụng dược lý:

Theo y học cổ truyền:Thuốc có tác dụng hoạt huyết khu ứ, bổ can thận dưỡng gân cốt, lợi niệu thông lâm, làm sứ dược dẫn huyết và hỏa xuống phần dưới cơ thể. Chủ trị các chứng: rối loạn kinh nguyệt, đau kinh, tắt kinh, đau bụng sau sanh, đau do chấn thương, lưng gối nhức mỏi, huyết niệu, tiểu tiện đau buốt, không thông, các chứng thổ huyết, nục huyết, đau lợi răng, miệng lưỡi lở, đau đầu chóng mặt, đẻ khó.

5.4 Thương truật

Nguồn gốc xuất xứ: Thương truật – Atractylodes lancea (Thunb.) DC, thuộc họ Cúc – Asteraceae.

Thương truật – một vị thuốc thảo dược có công dụng hữu hiệu trong điều trị và phục hồi xương khớp. Thương truật có nhiều tên gọi khác nhau: Mao truật, Xích truật, Nam Thương truật (thân rễ của cây Thương truật)

Bộ phận dùng: Thân rễ – Rhizoma Atractylodis Lanceae.

Thành phần hóa học: Trong củ Thương truật có tinh dầu mà thành phần chủ yếu của tinh dầu là atractylodin, eudesmol, hinesol và hydroxy atractylon.

Tính vị, tác dụng: Vị cay, tính ấm; có tác dụng kiện tỳ, táo thấp, khư phong, tán hàn, minh mục.

Theo nghiên cứu Y học cổ truyền:

Thương truật có tác dụng: táo thấp kiện tỳ, phát hãn, trừ phong thấp, minh mục.

Chủ trị các chứng: thấp trở trung tiêu, tiết tả, ẩm tích (báng do ăn uống), quáng gà, mắt khô.

Theo nghiên cứu dược lý hiện đại:

Lượng ít Tinh dầu Thương truật có tác dụng an thần đối với ếch thực nghiệm, đồng thời khiến cho phản xạ tủy sống tăng mạnh, lượng cao có tác dụng ức chế, làm tê liệt hô hấp và tử vong.

Tinh dầu Thương truật có tác dụng ức chế tế bào ung thư thực quản.

Thương truật, Ngãi diệp hun khói khử trùng có tác dụng diệt khuẩn đối với virus (như virus quai bị, cúm.), liên cầu khuẩn týp B, tụ cầu vàng và một số nấm gây bệnh.

Nước sắc Thương truật bơm vào dạ dày chuột đồng, không có tác dụng lợi niệu, nhưng lượng bài tiết Natri vcà Kali lại tăng rõ.

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Chữa khớp xương đau nhức do phong thấp hoặc hàn thấp , trị ngoại cảm phong hàn, đau đầu ớn lạnh .

Thương truật được dùng trị bụng dạ đầy trướng, đi ngoài, Thủy thũng, cước khí teo chân, quáng gà. Ngày dùng 10-20g thuốc sắc hay thuốc bột.

Dược thảo Thương Truật không những chỉ dùng trong uống mà còn dùng được ngoài thoa . Da ngứa ngáy có thể nấu nước Thương Truật để ngâm, tắm . chà xát ngoài da làm hết ngứa .

Thương truật có thể dùng một mình , mà cũng có thể phối hợp với các vị khác để trị những chứng ăn không tiêu, nôn mửa , hạ lỵ , cảm mạo, toàn thân đau nhức. Đổ mồ hôi trộm, mắt mờ . . . .

Thương Truật có tính chất sát trùng tiêu độc . Mùa hè hun đốt Thương Truật trong nhà, khói làm muỗi chết hết .

5.5Tục Đoạn

– Tục đoạn thuộc loại cây thảo, thân có cạnh, trên mỗi cạnh có một hàng gai quắp xuống dưới. Lá mọc đối, có cuống dài, phiến lá chia thành 8 – 9 thùy, mép có răng cưa. Hoa tự hình đầu, màu trắng. Quả bế có 4 cạnh màu xám trắng. Tục đoạn mọc hoang nhiều ở các tỉnh như Sơn La, Lào Cai, Hà Giang và những vùng núi cao, mát mẻ hay trên nương rẫy có bóng cây râm mát.

– Dược liệu Tục đoạn đã được ghi trong Dược điển Việt nam

– Thành phần hóa học

– Dược liệu Tục đoạn có chứa tinh dầu, tanin và chất có tên là dipsacin

– Công dụng, cách dùng

– Tục đoạn có tác dụng bổ gan, thận làm liền xương gãy, mạnh gân cốt thông huyết mạch, giảm đau và an thai. Dùng chữa các chứng bệnh: Đau lưng mỏi gối, phong tê thấp, rong kinh, băng huyết, chấn thương.

5.6 Cẩu tích

Cây cẩu tích còn có tên là xương sống chó do hình thù giống như xương sống con chó. Do có lớp lông vàng bọc ngoài nên nó còn được gọi là kim mao cẩu tích, cây lông khỉ, cây lông cu li. Đây là vị thuốc chuyên trị đau lưng, gân xương nhức mỏi.

Cẩu tích có tên khoa học là Cibotium baromet J.Sm. Họ kim mao Dicksoniaceae, mọc hoang khắp nơi, vị đắng ngọt, tính ấm. Thuốc vào hai kinh can thận, ôn dương bổ thận, mạnh gân xương, chủ trị đau mỏi lưng gối, đái rắt, đái dầm, bạch đới; kỵ thận hư có nhiệt, hư hàn. Những bài thuốc có cẩu tích:

5.7 Độc hoạt

Độc hoạt là cây di thực, được trồng nhiều ở vùng núi nước ta, đặc biệt là Lai Châu. Rễ độc hoạt chứa nhiều chất coumarin. Theo Đông y, độc hoạt vị cay đắng, tính ôn; vào kinh can, thận và bàng quang. Có tác dụng tán phong hàn thấp tà, nhất là về mặt trừ phong giảm đau, giải biểu. Chữa phong thấp tý thống, thiếu âm đầu thống, ngứa ngoài da do thấp, cảm phong hàn kiêm thấp…

Tác dụng của Độc hoạt:

Độc hoạt vị cay đắng, tính ôn, tác dụng tán phong hàn thấp tà, trừ phong, giải biểu…

Trừ phong, giảm đau: Trị phong thấp, đau khớp, thiên về phong tà, chân tay co quắp, đau lưng, nhức gối mà đau di chuyển chỗ này sang chỗ khác. Ngoài ra còn dùng cả cho các chứng bệnh do phong, đau đầu, hoa mắt và đau sưng răng.

5.8 Ba kích

– Tác dụng của củ ba kích tím và trắng

– Sau đây là một số công dụng của củ ba kích (chủ yếu là củ ba kích tím):

–  Bổ thận, tráng dương.

– Hỗ trợ điều trị thận hư, dương suy, cao huyết áp hiệu quả

– Giúp giảm đau mỏi gối, phong thấp đau nhức, tay chân bị lạnh.

– Cải thiện chứng lãnh cảm, mất ngủ

– Cải thiện tình trạng tử cung lạnh, đau bụng dưới.a kích

6.Crinum

Thành phần:

Chiết xuất: Trinh nữ hoãng cung : 320 mg

Tinh chất khương hoàng:         10mg

Cao hoàng cầm: 85mg

Cao hoàng kỳ: 72mg

Cao đỗ trọng: 8mg

Cao ngưu tất: 12mg

6.1 Trinh nữ hoàng cung

Tên khoa học:  Crinum latifolium

Năm 1984, Ghosal đã phân lập và xác định từ cán hoa trinh nữ hoàng cung một glucoancaloit có tên latisolin. Thuỷ phân bằng enzym thu được aglycon có tên latisodin. Ghosal và Shibnathcòn phân lập được từ thân hình lúc cây đang ra hoa pratorimin và pratosin là hai ancaloit pirolophenanthrindon mới cùng với những chất đã được biết như pratorinmin, ambelin và lycorin.ghosal còn tách được từ trinh nữ hoàng cung một số dẫn chất ancaloit có tác dụng chống ung thư crinafolin và crinafolidin. Từ dịch ép của cánh hoa ông còn tìm được 2 ancaloit mới có nhân pyrrolophennanthridin là 2-epilycorin và 2-epipancrassidin

Một số nhà khoa học Nhật Bản cũng tìm thấy một số ít ancaloit khác từ trinh nữ hoàng cung.

–  Từ những năm 1989-1990, nhân dân ta đồn nhau tìm sử dụng lá cây trinh nữ hoàng cung để chữa những trường hợp u xơ, ung thư tử cung, u xơ và ung thư tiền liệt tuyến.

– Thành phần hóa học: latisolin, acid hữu cơ và một số dẫn chất Alcaloid có tác dụng chống ung thư như crinafolin, crinafolidin

– Tác dụng dược tính: Theo y học hiện đại, trong cây Trinh nữ hoàng cung Việt Nam có chứa những hoạt chất sinh học có khả năng ngăn chặn sự phát triển của tế bào u và kích thích tế bào lympho T hoạt động và phát triển nên có tác dụng hỗ trợ trị liệu chứng phì đại lành tính tuyến tiền liệt và u xơ tử cung và chứa các hoạt chất ức chế sự tăng sinh của tế bào ung thư (antitumor) như Crinafolidine, Crinafoline, Paratorimin.

6.2 Khương hoàng.

– Tên khoa học: Curcuma longa

– Tác dụng dược tính: Curcumin có thể ức chế tụ tập tiểu cầu, giáng thấp độ dính huyết tương và độ dính tòan bộ máu; có tác dụng chống mang thai sớm, chống ung thư (antineoplastic). Curcumin còn có tác dụng chống viêm, ức chế vi khuẩn, hạ áp mạnh và ngắn,

Hoàng cầm.

+ Tên khoa học: Scutellaria baicalensis là loài cây thuộc họ Bạc hà (Lamiaceae). Chứa các hoạt chất: Flavonoid, Tinh dầu.

– Tác dụng dược lý:

+ Tác dụng lợi tiểu: Nước sắc Hoàng cầm có tác dụng lợi tiểu đối với người bình thường (Chinese Herbal Medicine).

+Tác dụng đối với huyết áp: Nước sắc, cồn chiết, dịch truyền, kể cả nước và cồn trích Hoàng cầm đều có tác dụng hạ áp.

6.3 Hoàng kỳ:

-Tên khoa học: Astragalus membranaceus Bge.

– Chứa các hoạt chất: flavonoid, coumarin, saponin, acid amin

– Tác dụng dược lý:

+ Tăng cường chức năng miễn dịch của cơ thể: Hoàng kỳ làm tăng chức năng thực bào, có khả năng thúc đẩy sự hình thành kháng thể và nâng cao tính miễn dịch của thể dịch. Hoàng kỳ không những làm tăng cường chức năng miễn dịch mà lại còn có tác dụng điều tiết 2 chiều, có thể coi Hoàng kỳ như 1 vị thuốc điều tiết miễn dịch.

+Thúc đẩy quá trình chuyển hóa trong cơ thể: Hoàng kỳ có tác dụng nuôi dưỡng tế bào làm cho tế bào sinh trưởng nhanh, số lượng tế bào hoạt động tăng lên nhiều, kéo dài tuổi thọ.

+ Tác dụng lợi tiểu: Nước  sắc và cao lỏng Hoàng kỳ đối với súc vật thực nghiệm (chuột cống, thỏ, chó…) và người thường đều có tác dụng lợi tiểu rõ rệt.

+ Đối với Thận và niệu đạo: Trên lâm sàng cho thấy Hoàng kỳ dùng cùng  với Đảng sâm trị đạm niệu do Thận hư nhiễm mỡ. Nếu dùng liều cao thuốc có tác dụng làm giảm đạm niệu.

+ Đối với tử cung: dịch tiêm Hoàng kỳ có tác dụng hưng phấn co bóp tử cung cô lập của chuột cống 100%. Nước  sắc Hoàng kỳ có tác dụng ức chế ruột cô lập của thỏ.

+ Hoàng kỳ còn có tác dụng bổ khí, chữa cơ thể suy nhược, mệt mỏi.

6.4 Đỗ trọng

Tên khoa học:  Eucommia ulmoides.

– Hoạt chất: Nhựa và tinh dầu

– Tác dụng dược lý:

+ Tác dụng hạ áp: Sắc nước và cồn chiết xuất thuốc đều có tác dụng hạ áp, nước sắc tác dụng mạnh hơn, nhưng tác dụng hạ áp thời gian ngắn.

+ Thuốc có tác dụng hạ Cholesterot huyết thanh, dãn mạch, tăng lưu lượng máu của động mạch vành.

+ Có tác dụng kháng viêm, tăng cường chức năng vỏ tuyến thượng thận.

+ Thuốc làm tăng tính miễn dịch của cơ thể.

+ Thuốc có tác dụng rút ngắn thời gian chảy máu và tác dụng lợi tiểu

6.5 Ngưu tất

Tên khoa học: Achyranthes Bidentata Blume.

– Hoạt chất: Saponin triterpenoid.

– Tác dụng dược lý:

Theo y học cổ truyền:Thuốc có tác dụng hoạt huyết khu ứ, bổ can thận dưỡng gân cốt, lợi niệu thông lâm, làm sứ dược dẫn huyết và hỏa xuống phần dưới cơ thể. Chủ trị các chứng: rối loạn kinh nguyệt, đau kinh, tắt kinh, đau bụng sau sanh, đau do chấn thương, lưng gối nhức mỏi, huyết niệu, tiểu tiện đau buốt, không thông, các chứng thổ huyết, nục huyết, đau lợi răng, miệng lưỡi lở, đau đầu chóng mặt, đẻ khó.

Đối tượng sử dụng.

+ Nam giới bị u xơ phì đại lành tính tiền liệt tuyến

+ Nữ giới u nang buồng trứng, u xơ tử cung, u vú lành tính

+ Phụ nữ tuổi tiền mãn kinh

– Quy cách: hộp 60 viên

– Cách dùng: ngày 6 viên chia 2 lần, uống sau ăn.

Mỗi đợt : 3 tháng. Nên dùng kèm sản phẩm Energy plus.

7. CAL- D3

Thành phần :

-Muối Canxi carbonate hòa tan đặc biệt

-Vitamin D3

-Soybean Oil

-Gelatin

-Glycerin

7.1 Muối canxi canxi carbonate trong CAL-D3

Muối canxi canxi carbonate trong CAL-D3 được hòa tan trong dầu cơ thể nhẹ nhàng. CAL-D3 không để lại phản ứng phụ như dạng viên nén CaCO3, thành phần chính của đá vôi, chất rắn màu trắng kém tan trong nước và trong các dung dịch kiềm OH- dẫn sự hấp thụ khác biệt, kèm theo công nghệ hiện đại tạo sự khác biệt của sản phẩm phòng chống các bệnh do loãng xương gây nên.

7.2 Vitamin D3

Tăng hấp thu chất khoáng từ khẩu phần ăn ở ruột non, tăng huy động canxi và phospho vào xương.

– Canxi cacbonate + vitamin D3: được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị tình trạng nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không hấp thu đủ lượng canxi từ chế độ ăn uống.

7.3 Soybean Oil:

Chứa các isoflavone có tác dụng giải độc cơ thể, làm chậm quá trình lão hóa.

– 168mg Gelatin: Là một loại protein gần như nguyên chất thu được từ tảo đỏ là thực phẩm 100% tự nhiên

7.4  Glycerin

Được sản xuất từ dầu dừa, dầu đậu nành tan được trong nước:

– Làm tăng tính thẩm thấu huyết tương.

– Làm cho nước thẩm thấu từ khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.

– Làm giảm áp suất nhãn cầu, giảm thể tích dịch kính trong phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glaucom cấp.

– Làm giảm kích ứng mắt và điều trị khô mắt. Làm ẩm da.

– Có vị ngọt gần giống đường sucrose, không tăng lượng đường trong máu, không gây sâu răng.

Ngoài những thông tin trên quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ email: ytetruyenthong@gmail.com hoặc gọi điện trực tiếp đến số hotline: 0985 1088 97 để được các bác sĩ chuyên môn tư vấn tốt nhất về cách sử dụng cũng như liệu trình cụ thể đối với từng người.

CÔNG TY CP TRUYỀN THÔNG Y TẾ VIỆT NAM

Mã số thuế: 0103232690

Địa chỉ: P1109, tầng 11 nhà E3B, Đường Trần Kim Xuyến, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline: 0985 1088 97

Email: ytetruyenthong@gmail.com

Website: sieuthisuckhoe.net | truyenthongyte.com